Các định luật chuyển động của Euler gồm:
Định luật 1: Động lượng tuyến tính của 1 cá thể. Đại lượng G có giá trị bằng tích giữa khối lượng cá thể và vận tốc của trung tâm cá thể đó: G = m v c {\displaystyle \mathbf {G} \mathrm {=} m\mathbf {v} _{c}}
Lực tương tác giữa các hạt cấu tạo nên cá thể không làm thay đổi tổng động lượng của cá thể đó. Định luật còn được biểu diễn dưới dạng: F = m a G {\displaystyle {\mathcal {F}}\mathrm {=} m\mathbf {a} _{G}}
Định luật 2: Thể hiện tỉ lệ của sự thay đổi giữa momen động lượng tại một điểm, d ( H ) d t {\displaystyle {\mathcal {\mathrm {d} }}(\mathbf {H} ) \over \mathrm {d} t} , bằng tổng của các thời điểm, tại điểm đó: M = d ( H ) d t {\displaystyle {\mathcal {M}}={\mathrm {d} (\mathbf {H} ) \over \mathrm {d} t}}
Đối với cá thể có hướng dịch chuyển cố định trong hệ quy chiếu chỉ có 2 chiều, công thức này có thể được biểu diễn dưới dạng: M = r c m × a m + I α {\displaystyle {\mathcal {M}}=\mathbf {r} _{cm}\times \mathbf {a} m+I\mathbf {\alpha } }
Trong đó, rcm là vị trí tọa độ của tâm khối lượng của chất điểm với sự dịch chuyển cho đến khi đạt tổng quát.